Cấu tạo cáp quang Single mode 12FO
Cáp quang 12FO Single mode có cấu tạo gồm 12 sợi cáp quang đơn mode (single mode fiber – SMF) được bọc trong lớp vỏ bảo vệ chung bên ngoài. Mỗi sợi cáp quang SMF bao gồm lõi (core) và lớp vỏ (cladding) bằng silica thuần khiết, đường kính lõi khoảng 8-9 micron. Ánh sáng truyền trong lõi cáp theo nguyên lý phản xạ toàn phần.
Ưu điểm của cáp quang Single mode so với cáp quang Multimode là khả năng truyền tải ánh sáng ở các bước sóng dài hơn, cho phép truyền dẫn xa hơn (tối đa hàng chục km), băng thông lớn hơn và có thể dùng cho các ứng dụng truyền dữ liệu tốc độ cao.
Tuy nhiên, cáp quang Single mode cũng đòi hỏi độ chính xác cao hơn trong quá trình đấu nối và hàn cáp. Do lõi cáp rất mỏng nên việc căn chỉnh và hàn nối các sợi cáp cần đảm bảo độ chính xác rất cao.
Ưu điểm của cáp quang Single mode 12FO
- Băng thông lớn, cho phép truyền dữ liệu tốc độ cao tới hàng trăm Gbps.
- Truyền xa hàng chục km mà không cần bổ sung thiết bị trung gian.
- Ít bị suy hao trong quá trình truyền dẫn.
- Không bị nhiễu từ bên ngoài, tín hiệu ổn định.
- Nhỏ gọn, linh hoạt, dễ dàng lắp đặt.
Ứng dụng chính
- Mạng truyền dẫn thông tin của các nhà mạng viễn thông.
- Mạng backbone (xương sống) của các nhà mạng và doanh nghiệp.
- Mạng MAN (Metropolitan Area Network).
- Mạng cáp quang PON (Passive Optical Network) FTTx.
- Mạng truyền dẫn vùng rộng (WAN).
Các thông số kỹ thuật chính của cáp quang 12FO Single mode
Tên sản phẩm | Cáp quang treo Singlemode 12FO (12 core/ 12 sợi) FTTH ( cáp quang 12 Core FTTH ) |
Loại | Singlemode ( đơn mode ) |
Bước sóng | 1310nm – 1550nm |
Khoảng cách truyền dẫn | 120Km |
Số sợi quang | 12 |
Tiêu chuẩn sợi quang | ITU-T G.652D, G.655 |
Chỉ số khúc xạ lõi và vỏ | Lõi (core): 1.467 |
Vỏ (cladding): 1.462 | |
Đường kính lõi | Thường 8.3 micron (ITU-T G.652) hoặc 9 micron. |
Đường kính vỏ | 125 micron |
Độ chấp nhận công suất | Cao, có thể dùng laser truyền dữ liệu quang công suất lớn. |